Thực đơn
Trường_Đại_học_Giao_thông_Vận_tải_cơ_sở_2 Các chuyên ngành đào tạo đại học và cơ sở vật chấtChất lượng đào tạo của cơ sở Hà Nội và Phân hiệu đã được kiểm định là tương đương nhau.
Từ một ngành (Kinh tế vận tải) năm 1990, đến nay (2016) Phân hiệu đã đào tạo hầu hết các chuyên ngành trong tổng số hơn 50 chuyên ngành đào tạo của Nhà trường, bao gồm:
Thứ tự | Tên ngành và chuyên ngành |
---|---|
1 | Ngành cơ khí |
1.1- Chuyên ngành Cơ khí ô tô | |
1.2-cơ giới hóa xây dựng công trình giao thông | |
2 | Ngành Kinh tế vận tải |
2.1- Chuyên ngành KTVT và Du lịch | |
3 | Ngành Kinh tế Bưu chính – Viễn thông |
4 | Ngành Kinh tế xây dựng |
4.1- Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình GT | |
4.2- Chuyên ngành Kinh tế và quản lý khai thác công trình cầu- đường | |
5 | Ngành Quản trị kinh doanh |
5.1- Chuyên ngành QTKD Giao thông vận tải | |
6 | Ngành Điều khiển học kỹ thuật GTVT |
7 | Ngành Điện tử, Truyền thông |
7.1- Chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông | |
8 | Ngành Kỹ thuật Điện- Điện tử |
8.1- Chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử và Tin học công nghiệp | |
9 | Ngành Công nghệ thông tin |
9.1- Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | |
9.2- Chuyên ngành Hệ thống thông tin | |
9.3- Chuyên ngành Khoa học máy tính | |
10 | Ngành xây dựng công trình thông |
10.1- Chuyên ngành Cầu- Hầm | |
10.2- Chuyên ngành Đường bộ | |
10.3- Chuyên ngành Cầu- Đường bộ | |
10.4- Chuyên ngành Công trình GT công chính | |
10.5- Chuyên ngành Công trình GT Thành phố | |
10.6- Chuyên ngành Đường hầm và Metro | |
10.7- Chuyên ngành Đường ô tô và sân bay | |
10.8- Chuyên ngành Cầu- đường ô tô, sân bay | |
10.9- Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ | |
11 | Ngành Kỹ thuật xây dựng |
11.1- Chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp | |
12 | Ngành Kỹ thuật môi trường |
12.1- Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường | |
13 | Ngành Kế toán |
13.1- Chuyên ngành Kế toán tổng hợp | |
Phân hiệu là một bộ phận cấu thành quan trọng của Trường Đại học Giao thông Vận tải trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường tọa lạc trên diện tích hơn 16ha tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, quy mô đào tạo gần 10.000 sinh viên và học viên các hệ.
Trang thiết bị thực tập, thực hành, thí nghiệm của sinh viên luôn được Nhà trường chú trọng đầu tư trang bị, nhiều sách tham khảo và giào trình tại thư viện luôn được cập nhật bổ sung để sinh viên có thể tiếp cận với nhiều tri thức mới. Các giảng đường thường xuyên được cải tạo và xây dựng thêm mới để đảm bảo cho các sinh viên ngoài việc học trên lớp theo lịch học còn có không gian tự học lý tưởng. Ký túc xá được đầu tư hiện đại và quy mô, với 1 tòa nhà 7 tầng sức chứa 1000 sinh viên, bên cạnh đó có 8 dãy nhà nội trú cấp bốn với gần 1000 sinh viên. Ký túc xá có khuôn viên rộng trên 12ha, đầy đủ các sân chơi thể thao, phòng tập GYM, sân bóng cỏ nhân tạo và các dịch vụ phong phú đáp ứng tối đa nhu cầu ăn ở lưu trú cho sinh viên.
Ngoài địa điểm chính tại Tp. Hồ Chí Minh, do yêu cầu của các địa phương, Nhà trường đã và đang tiếp tục mở các lớp đào tạo hệ không tập trung tại các tỉnh khu vực miền trung, các tỉnh lận cận Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên: Đồng Nai, Tây Ninh, Cần Thơ, Sóc Trăng, An Giang, Trà Vinh, Long An, Tiền Giang, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Bạc Liêu, Đắc Lắk....v.v
Nhà trường có quan hệ hợp tác với các Trường ĐH trên thế giới như: Đại học Tổng hợp Quốc gia Giao thông Đường sắt Matxcơva (Liên Bang Nga); Đại học Tổng hợp Giao thông Tây Nam (Trung Quốc); Đại học Đamstat và Đresđen (Cộng hoà Liên bang Đức); Đại học Cầu Đường Pari (Pháp) v.v…
Thực đơn
Trường_Đại_học_Giao_thông_Vận_tải_cơ_sở_2 Các chuyên ngành đào tạo đại học và cơ sở vật chấtLiên quan
Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam Trường Đại học Ngoại thương Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Trường Chinh Trường Đại học Duy Tân Trường Đại học Cần Thơ Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh KhaiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Trường_Đại_học_Giao_thông_Vận_tải_cơ_sở_2